Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực ngày 01/01/2021 đã có nhiều quy định mới liên quan đến doanh nghiệp trong đó vấn đề được các thành viên góp vốn hay là các cổ đông quan tâm là thời hạn góp vốn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã tổng hợp những quy định cơ bản và mới nhất mời bạn đọc tham khảo ở bài viết dưới đây.
– Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên khi công ty đăng ký thành lập là tổng giá trị tài sản mà do chủ sở hữu của công ty cam kết góp và được ghi trong Điều lệ của công ty.
– Theo quy định tại khoản 2, điều 75 luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 về góp vốn thành lập công ty thì thời hạn góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên như sau:
Chủ sở hữu của công ty phải góp vốn cho công ty đúng và đủ với loại tài sản như đã cam kết ban đầu khi đăng ký thành lập DN trong thời hạn là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN và không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn hay các thời gian làm các thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời gian 90 ngày này chủ sở hữu của công ty có các nghĩa vụ và quyền tương ứng đối với phần vốn góp mình đã cam kết góp.
* Lưu ý: Nếu không góp đủ vốn trong thời hạn trên thì chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn là 30 ngày tính từ ngày cuối cùng phải góp vốn điều lệ. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính tương ứng với phần vốn góp đã cam kết trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định ở khoản này.
Thời hạn góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên khi mà công ty đăng ký thành lập được quy định là tổng giá trị phần vốn góp mà các thành viên đã cam kết góp và được ghi trong điều lệ của công ty.
– Theo quy định tại khoản 2, điều 47 luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 về góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp thì thời hạn góp vốn điều lệ như sau:
Những thành viên mà góp vốn vào công ty thì phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn là 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, các thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn 90 ngày thì thành viên có nghĩa vụ và quyền tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp mà đã cam kết góp. Khi có sự tán thành của 50% thành viên còn lại của công ty thì thành viên công ty mới được thay đổi tài sản góp vốn khác với tài sản đã cam kết.
* Lưu ý: Nếu thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ vốn thì:
– Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và ghi trong điều lệ của công ty.
– Cổ phần đã bán là cổ phần có quyền chào bán và được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty và khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
– Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần mà đã đăng ký mua thời hạn trong vòng 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký, trừ trường hợp hợp đồng đăng ký mua cổ phần hoặc điều lệ của công ty quy định thời hạn khác ngắn hơn. Đối với trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian để làm thủ tục hành chính chuyển quyền sở hữu tài sản và thời gian vận chuyển nhập khẩu không tính vào thời hạn này. Hội đồng quản trị sẽ chịu trách nhiệm về giám sát và đôn đốc cổ đông thanh toán đủ, đúng hạn các cổ phần mà đã đăng ký mua.
– Lưu ý: Trường hợp nếu sau thời hạn 90 ngày mà cổ đông chưa thanh toán hoặc là chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì cần thực hiện:
Theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:
Ngoài ra còn có các mức phạt khác như:
Phân loại các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam
Khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần hiểu rõ đặc điểm các loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Luật Doanh nghiệp 2014, có năm loại hình doanh nghiệp như sau: Công ty TNHH Một Thành […]
9 công việc kế toán thuế trọn gói dịch vụ của GA Accounting
Kế toán thuế là vị trí không thể thiếu trong doanh nghiệp. Vậy công việc kế toán thuế là gì? Đâu là những đầu việc kế toán thuế mà dịch vụ kế toán thuế trọn gói GA Accounting cung cấp? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
Tin mới nhất